NGHIÊN CỨU |
||
1. Phạm Đỗ Nhật Tiến | - Việt Nam trước yêu cầu hội nhập quốc tế về giáo dục: Một chiến lược, hai kịch bản (tiếp theo số 46) | |
2. Đặng Quốc Bảo | - Ðại lượng GDP và những điều vận dụng vào công tác giáo dục. | |
3. Phan Văn Kha | - Ðặc điểm lao động sư phạm và khung chuẩn nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp | |
4. Ngô Tứ Thành | - Xây dựng mối quan hệ giữa công nghệ thông tin và truyền thông với giáo dục trong xu thế hội nhập. | |
5. Nguyễn Công Khanh | - Giáo dục tính chủ động độc lập tự tin ở trẻ em. | |
6. Ðào Thị Thu Thủy | - Ðặc điểm ngôn ngữ giao tiếp của trẻ tự kỉ tuổi mầm non 24-36 tháng. | |
7. Nguyễn Thị Thanh Hằng | - Biện pháp tổ chức dạy học theo quan điểm sư phạm tương tác ở cấp tiểu học. | |
8. Ngô Văn Hưng | - Quy trình hệ thống hoá nội dung kiến thức trong dạy học Sinh học ở phổ thông. | |
9. Nguyễn Xuân Hải | - Về khái niệm giáo dục hoà nhập. | |
10. Trịnh Thuý Giang | - Tổ chức thảo luận bằng phương pháp case-study trong giảng dạy môn Giáo dục học. | |
TRAO ĐỔI |
||
11. Hoàng Hoà Bình | - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Tiếng Việt ở tiểu học. | |
12. Ðỗ Ngọc Thống | - Cần tiếp tục đổi mới đề thi Ngữ văn. | |
THỰC TIỄN GIÁO DỤC |
||
13. Nguyễn Mỹ Loan | - Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ : Thực trạng và giải pháp. | |
14. Phạm Thị Lệ Nhân | - Các lực lượng giáo dục tham gia thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông. | |
GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI |
||
15. Phạm Thị Ly | - Ấn Ðộ : Từ "bán lẻ tri thức" tiến lên đại học đẳng cấp quốc tế. | |
SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC |
Chi tiết xin xem file đính kèm phía dưới
Tạp chí Khoa học giáo dục