Chi phí/ Giá cả
Chi phí của giáo dục trong bóng tối có thể có ích nếu được xem xét ở 2 mức độ - một là mức độ cá nhân hoặc là mức độ hộ gia đình và mức độ quốc gia.
Trong bất kì một lĩnh vực nào, chi phí của việc học thêm phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, địa điểm, qui mô nhóm học thêm, cơ sở vật chất và các nhân tố khác. Bảng 4 cho số ước về tỉ lệ học sinh học thêm và chi phí tính trên đầu học sinh ở vùng nông thôn Ấn Độ và Pakistan.
Bảng 4. Tỉ lệ học sinh từ 3 - 16 tuổi học thêm theo nhóm thu nhập, nông thôn Ấn Độ (2007/08) và nông thôn Pakistan (2010)
Nhóm thu nhập |
Tỉ lệ học sinh học thêm |
Chi phí tính học thêm bình quân học sinh (rupi Ấn độ, Pakistan/ tháng) |
|
Ấn Độ |
|
1= nghèo nhất |
18.1 |
68.9 |
2 |
20.0 |
70.4 |
3 |
21.1 |
72.8 |
4 |
25.2 |
75.5 |
5= giàu nhất |
31.8 |
90.2 |
|
Pakistan |
|
1= nghèo nhất |
5.5 |
287 |
2 |
9.6 |
233 |
3 |
14.0 |
241 |
4 |
19.9 |
292 |
5= giàu nhất |
27.6 |
352 |
Như có thể đoán trước, tỉ lệ học sinh học thêm ở hộ nhà giàu thì cao hơn so với hộ nhà nghèo, và thêm vào đó nếu tính chi phí trên đầu học sinh thì các gia đình giàu hơn đã trả nhiều tiền hơn các gia đình nghèo. Ở Pakistan, chi tiêu cho học thêm trên đầu học sinh trung bình tương đương 3.40 đô la Mĩ/ tháng. Đây là một số tiền có nghĩa khi có minh chứng rằng hơn 60% dân số ở Pakistan được báo cáo là sống dựa vào ít hơn 2 đô la/ tháng (Aslam và Atherrton 2011).
Để bổ sung thêm các con số này, dữ liệu khảo sát rộng rãi cấp quốc gia toàn Ấn Độ cho thấy chi tiêu tính về học thêm theo giới tính. Chi tiêu cho học thêm trung bình cho con trai thì cao hơn cho con gái ở hầu hết các cấp giáo dục và cả ở vùng thành thị và nông thôn. Ví dụ, chi tiêu cho con trai ở vùng thành thị vào năm 2007/08 là 328 rupi ở tiểu học so với 286 rupi cho con gái (Ấn Độ, 2010: A-281). Ở cấp trung học cơ sở số liệu tương ứng là 730 rupi và 547 rupi; ở cấp trung học phổ thông các con số tương ứng là 1.929 và 1.631 rupi. Những con số này dường như phản ánh xu hướng chủ yếu về việc cho con trai đi học thêm nhiều hơn con gái hơn là nói đến chi phí đơn vị cho người đi học thêm. Dữ liệu về những học sinh đã báo cáo về tiền chi cho việc học thêm (không kể những người không báo cáo về chi tiêu cho việc học thêm) đã cho thấy những khoảng trống nhỏ hơn nhiều (pA-306).
Mặt khác, những khảo sát về hộ gia đình cũng cho thấy sự khác nhau theo sắc tộc. Năm 2004/05 khảo sát quốc gia ở Malaysia cho thấy rằng những gia đình gốc Hoa và Ấn chi tiêu cho con học thêm nhiều hơn so với các gia đình Malay và bản xứ hoặc các nhóm khác (Bảng 5). Dữ liệu này chỉ thể hiện các gia đình có chi tiêu rõ ràng cho việc học thêm, điều đó có nghĩa họ bỏ đi những gia đình không tiêu tiền vào việc học thêm tư nhân. Vì tỉ lệ chi tiêu dương của các gia đình gốc Hoa và Ấn cao hơn, nên xét về con số tuyệt đối giãn cách thực còn lớn hơn so với số liệu được trình bày trong bảng.
Tất nhiên sắc tộc cũng có thể trùng lặp với giai tầng xã hội. Trở lại với vấn đề các nhóm xã hội, Bảng 6 trình bày số liệu thống kê từ Hàn Quốc. Một lần nữa cho thấy các gia đình ở nhóm thu nhập cao đã chi tiêu nhiều hơn cho việc học thêm tư nhân, tức là chi nhiều hơn. Xét về tỷ lệ, ngay cả các học sinh học trung học nghề cũng học thêm nhiều hơn và chi tiêu lớn hơn khi họ xuất thân từ những gia đình có thu nhập cao hơn. Khoảng cách giữa các gia đình thu nhập cao và thấp ngày càng tăng qua thập kỉ qua (Byun 2011).
Nghiên cứu khác làm sáng tỏ sự cân bằng giữa các chi phí của hộ gia đình cho việc học thêm và chi phí cho các khoản khác liên quan đến giáo dục. Bảng 7 trình bày các số liệu về giáo dục phổ thông ở Bangladesh. Đối với các học sinh học các trường công, mức trung bình là 41.9% của tổng chi phí cho giáo dục của hộ gia đình là chi cho việc học thêm; với học sinh học ở các trường phi chính phủ thì tỉ lệ này là 29.2%.
Bảng 5: Chi tiêu của hộ gia đình cho việc học thêm theo nhóm dân tộc, Malaysia, 2004/05
Chi tiêu cho học thêm tính theo % của tổng chi phí trong 1 tháng |
Malay |
Hoa |
Ấn |
Bản xứ |
Các nhóm khác |
Tổng |
||||||
Số |
% |
Số |
% |
Số |
% |
Số |
% |
Số |
% |
Số |
% |
|
1-5 |
608 |
80.1 |
328 |
63.0 |
55 |
51.9 |
32 |
58.2 |
8 |
57.1 |
1,031 |
70.9 |
5-10 |
125 |
16.5 |
127 |
26.3 |
39 |
36.8 |
17 |
30.9 |
6 |
42.9 |
324 |
22.3 |
10-15 |
19 |
2.5 |
44 |
8.4 |
7 |
6.6 |
4 |
7.3 |
0 |
0.0 |
74 |
5.1 |
15-20 |
6 |
0.8 |
10 |
1.9 |
3 |
2.8 |
2 |
3.6 |
0 |
0.0 |
21 |
1.4 |
20-30 |
1 |
0.1 |
2 |
0.4 |
1 |
0.9 |
0 |
0 |
0 |
0.0 |
4 |
0.4 |
30-40 |
0 |
00 |
0 |
00 |
1 |
0.9 |
0 |
0 |
0 |
0.0 |
1 |
0.3 |
Tổng |
759 |
100 |
521 |
100 |
106 |
100 |
55 |
100 |
14 |
100 |
1,455 |
100 |
Nguồn: Kenayathulla (2012:21-22)
Bảng 6: Tỷ lệ tham gia vào hệ thống GD trong bóng tối và chi tiêu theo nhóm thu nhập và cấp học ở Hàn Quốc, 2008
Mục |
Nhóm thu nhập |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Trung học nghề |
Tỉ lệ tham gia % |
Ít hơn 1.000.000 won |
48.3 |
31. 7 |
24.1 |
15.4 |
1.000.000-2.000.000 won |
72.9 |
52.5 |
38.6 |
22.0 |
|
2.000.000-3.000.000 won |
89.0 |
70.2 |
53.1 |
31.4 |
|
3.000.000-4.000.000 won |
92.8 |
81.6 |
64.3 |
42.5 |
|
5.000.000-6.000.000 won |
95.3 |
87.1 |
73.3 |
48.0 |
|
6.000.000-7.000.000 won |
96.3 |
90.1 |
77.6 |
50.9 |
|
7.000.000-8.000.000 won |
96.4 |
90.4 |
80.0 |
56.7 |
|
Lớn hơn 8.000.000 won |
96.4 |
93.2 |
82.5 |
59.8 |
|
Số lượng chi tiêu (10.000 won) |
Ít hơn 1.000.000 won |
6.4 |
6.0 |
5.0 |
2.0 |
1.000.000-2.000.000 won |
12.5 |
11.7 |
10.0 |
3.6 |
|
2.000.000-3.000.000 won |
19.3 |
18.4 |
16.2 |
6.4 |
|
3.000.000-4.000.000 won |
25.0 |
26.2 |
23.9 |
10.6 |
|
5.000.000-6.000.000 won |
30.3 |
32.1 |
32.1 |
13.2 |
|
6.000.000-7.000.000 won |
34.2 |
37.7 |
38.8 |
16.5 |
|
7.000.000-8.000.000 won |
37.9 |
43.1 |
44.3 |
22.6 |
|
Lớn hơn 8.000.000 won |
42.7 |
51.0 |
55.9 |
24.4 |
Mục chi |
Các trường công |
Các trường phi chính phủ |
||
Taka |
% |
Taka |
% |
|
Học thêm |
4.700 |
41.9 |
2.210 |
29,2 |
Sách |
796 |
7.1 |
686 |
9.0 |
Đồ dùng học tập |
1.099 |
9.8 |
992 |
13.1 |
Điện và dầu hỏa |
461 |
4.1 |
709 |
9.4 |
Ăn thêm |
804 |
7.2 |
751 |
9.9 |
Dịch vụ y tế |
591 |
5.3 |
471 |
6.2 |
Đồng phục |
515 |
4.6 |
410 |
5.4 |
Đi lại |
833 |
7.4 |
315 |
4.2 |
Các thứ khác |
1.405 |
12.5 |
1.030 |
13.6 |
Tổng chi |
11.204 |
100.0 |
7.574 |
100.0 |